Quyết Định 18/2019/QĐ-UBND Long An về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi tỉnh Long An

Quyết định 18/2019/QĐ-UBND Long An về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi tỉnh Long An áp dụng để tính bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Long An.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
——–

Số: 18/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Long An, ngày 22 tháng 4 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

——————–

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ  sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2707/TTr-SNN ngày 19/4/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/5/2019 và thay thế Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.

Các phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quyết định này.

Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành chức năng có liên quan, địa phương đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những nội dung còn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

 Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Cục KSTTHC – Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài chính;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
– Cục KTVBQPPL – Bộ Tư pháp;
– TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
– TT. UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
– CT, các PCT.UBND tỉnh;
– Cổng thông tin điện tử tỉnh;
– Phòng: THKSTTHC, KTTC, VHXH;
– Ban NCTCD;
– Lưu: VT, SNN.
QD-DG CAY TRONG VAT NUOI

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Trần Văn Cần

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh Long An)

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này áp dụng để tính bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Long An.

2. Đối tượng áp dụng

Người sử dụng đất quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các đơn vị khác có liên quan đến việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường

1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.

2. Mật độ cây trồng, vật nuôi để tính bồi thường:

a) Cây trồng:

– Trường hợp vườn trồng cây chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây trồng) thì bồi thường theo đơn giá và mật độ quy định.

– Trường hợp vườn trồng cây chuyên canh, có trồng thêm cây phân tán (tại các bờ thửa, liếp) thì giá bồi thường tính theo giá trị của cây trồng chính (theo đúng mật độ quy định) cộng thêm giá trị của cây phân tán.

– Trường hợp vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ quy định; cây hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.

Đối với các quy định tại Tiết 1, 2, 3 nêu trên, trường hợp mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế. Trường hợp trồng vượt quá mật độ quy định thì số cây vượt mật độ đến 50% được bồi thường bằng 50% giá trị cây trồng cùng chủng loại; số cây vượt mật độ từ trên 50% đến 100% được bồi thường 30% giá trị cây trồng cùng chủng loại; số cây vượt mật độ trên 100% thì không được bồi thường.

– Trường hợp vườn trồng cây xen canh nhiều loại cây trồng lâu năm (có không quá 03 loại cây trồng) thì tính giá trị cây trồng chính theo đúng mật độ quy định, cây trồng phụ thứ 01 thì tính mật độ không quá 50% mật độ quy định của cây trồng phụ thứ 01, cây trồng phụ thứ 02 thì tính mật độ không quá 30% mật độ quy định của cây trồng phụ thứ 02. Trường hợp mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.

– Trường hợp vườn không phải là vườn chuyên canh (vườn trồng nhiều loại cây, không xác định cây trồng chính, mật độ không theo quy định) thì căn cứ vào từng loại cây để tính giá trị bồi thường, nhưng mật độ chung của toàn bộ các loại cây không quá 10.000 cây/ha.

b) Vật nuôi là thủy sản:

Mật độ vật nuôi là thủy sản theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ nuôi cao hơn mật độ quy định thì chỉ tính bồi thường theo đúng định mức quy định. Trường hợp mật độ nuôi thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng thủy sản thực tế.

 

Chương II. QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

 

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng: Thực hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định này.

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản: Thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 4. Phương pháp xác định để tính bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản

1. Đối với cây trồng:

a) Đối với cây lâu năm:

– Đối với loại cây lâu năm chỉ thu hoạch một lần (cây lấy gỗ, lá) thì giá trị hiện có của vườn cây được tính như sau:

+ Trường hợp trồng phân tán: Giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) đơn giá một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi (theo bảng đơn giá cây trồng phân tán quy định tại Phụ lục 01).

+ Trường hợp trồng tập trung: Giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) diện tích vườn cây nhân (x) đơn giá cây trồng/01 m² cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi (theo bảng đơn giá cây trồng tập trung quy định tại Phụ lục 01).

– Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả) thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) đơn giá một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi (theo bảng đơn giá quy định tại Phụ lục 01).

b) Đối với cây hàng năm:

Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

Căn cứ vào tình hình thực tế của khu vực dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ số liệu của Chi cục Thống kê huyện về năng suất, sản lượng để xác định năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau dây ghi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản:

a) Bồi thường vật nuôi là thủy sản do phải thu hoạch sớm:

– Mức bồi thường bằng (=) 70% giá trị con giống cộng (+) 50% giá trị thức ăn tính đến thời điểm định giá bồi thường.

Trong đó:

– 70% giá trị con giống được tính bằng (=) 70% nhân (x) số lượng thủy sản thả nuôi nhân (x) đơn giá con giống tại thời điểm bồi thường.

– 50% giá trị thức ăn được tính bằng (=) 50% nhân (x) số lượng thủy sản thả nuôi nhân (x) tỷ lệ sống nhân (x) trọng lượng bình quân/con tại thời điểm định giá bồi thường nhân (x) hệ số thức ăn (FCR) nhân (x) đơn giá thức ăn tại thời điểm bồi thường.

– Tỷ lệ sống bằng tổng số lượng thủy sản thu hoạch chia (/) tổng số lượng thủy sản thả nuôi (theo Phụ lục 02).

– Trọng lượng bình quân/con tại thời điểm định giá bồi thường bằng (=) tổng trọng lượng thủy sản tại thời điểm định giá bồi thường chia (/) số lượng thủy sản tại thời điểm định giá bồi thường.

– Hệ số thức ăn (FCR) bằng tổng lượng thức ăn đã sử dụng chia (/) tổng trọng lượng thủy sản được thu hoạch (theo Phụ lục 02).

b) Bồi thường đối với trường hợp có thể di chuyển thủy sản nuôi:

– Đối với thủy sản nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Bồi thường chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi và thiệt hại do di chuyển gây ra; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.

– Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Bồi thường chi phí làm bể mới, chi phí di chuyển thủy sản và thiệt hại do di chuyển gây ra.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 5. Xử lý trong một số trường hợp đặc biệt

1. Đối với các loại cây trồng và vật nuôi là thủy sản không có trong Phụ lục 01, 02 thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét đề xuất phương án giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

2. Đối với những cây lấy gỗ có giá trị cao như sao, dầu, gõ,…, có thời gian trồng trên 20 năm thì có thể tính tăng thêm giá trị bồi thường, nhưng mức tăng tối đa không vượt quá 200% so với đơn giá từng loại cây trồng trong bảng đơn giá. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất tỷ lệ tăng cụ thể đối với từng trường hợp, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

3. Đối với cây kiểng trồng trong chậu: Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hai do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế đề xuất, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

4. Đối với cây kiểng có uốn sửa, tạo dáng thì được bồi thường thêm không quá 20% giá trị so với giá bồi thường cây tương tự chưa uốn sửa, tạo dáng. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế đề xuất, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân có đất bị thu hồi phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh Long An)

 

I. CÂY LÂU NĂM

1. Cây ăn trái:

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

A

B

C

D

E

Mật độ tối đa

1

Dừa

đồng/cây

1.500.000

1.200.000

800.000

500.000

100.000

300 cây/ha

2

Xoài

đồng/cây

1.100.000

900.000

750.000

450.000

60.000

600 cây/ha

3

Nhãn

đồng/cây

820.000

560.000

420.000

360.000

40.000

400 cây/ha

4

Sapoche

đồng/cây

870.000

660.000

470.000

240.000

50.000

300 cây/ha

5

Thanh long ruột đỏ

đồng/trụ

1.800.000

1.500.000

800.000

500.000

200.000

1.400 trụ/ha

6

Thanh long ruột trắng

đồng/trụ

1.300.000

1.000.000

600.000

400.000

170.000

1.250 trụ/ha

7

Me

đồng/cây

1.000.000

500.000

250.000

150.000

50.000

700 cây/ha

8

Bưởi

đồng/cây

1.000.000

700.000

500.000

300.000

70.000

500 cây/ha

9

Cam, quýt

đồng/cây

680.000

490.000

290.000

150.000

55.000

800 cây/ha

10

Chanh

đồng/cây

1.000.000

700.000

500.000

400.000

50.000

550 cây/ha

11

Hạnh (Tắc)

đồng/cây

320.000

230.000

150.000

40.000

20.000

2.000 cây/ha

12

Vú sữa

đồng/cây

800.000

700.000

500.000

200.000

60.000

200 cây/ ha

13

Mít

đồng/cây

1.000.000

800.000

580.000

360.000

50.000

280 cây/ha

14

Mãng cầu xiêm

đồng/cây

500.000

350.000

250.000

170.000

30.000

750 cây/ha

15

Mãng cầu ta

đồng/cây

260.000

180.000

120.000

90.000

20.000

2.500 cây/ha

16

Cóc, khế, cà na

đồng/cây

460.000

250.000

160.000

110.000

25.000

440 cây/ha

17

Ổi

đồng/cây

240.000

160.000

120.000

80.000

20.000

1.500 cây/ha

18

Sơ ri

đồng/cây

580.000

420.000

240.000

110.000

30.000

800 cây/ha

19

Mận

đồng/cây

350.000

250.000

150.000

70.000

25.000

780 cây/ha

20

Táo

đồng/cây

300.000

220.000

150.000

70.000

20.000

800 cây/ha

21

Sake

đồng/cây

500.000

350.000

220.000

150.000

45.000

300 cây/ha

22

Lựu

đồng/cây

250.000

160.000

120.000

80.000

20.000

1.500 cây/ha

23

đồng/cây

220.000

160.000

120.000

80.000

20.000

700 cây/ha

24

Điều

đồng/cây

400.000

300.000

200.000

150.000

60.000

400 cây/ha

25

Dâu

đồng/cây

1.000.000

500.000

300.000

200.000

60.000

500 cây/ha

26

đồng/cây

800.000

500.000

300.000

150.000

60.000

450 cây/ha

27

Ca cao, cọ dầu

đồng/cây

400.000

290.000

180.000

80.000

30.000

1.200 cây/ha

28

Nhào, Đào tiên

đồng/cây

110.000

90.000

60.000

40.000

20.000

625 cây/ha

29

Chùm ruột

đồng/cây

150.000

120.000

70.000

50.000

15.000

625 cây/ha

30

Măng cụt

đồng/cây

2.000.000

1.600.000

1.300.000

1.100.000

150.000

208 cây/ha

31

Sầu riêng

đồng/cây

2.000.000

1.600.000

800.000

600.000

100.000

200 cây/ha

32

Chôm chôm

đồng/cây

1.160.000

800.000

560.000

360.000

70.000

280 cây/ha

33

Cà phê

đồng/cây

300.000

280.000

150.000

110.000

30.000

1.100 cây/ha

34

Tiêu

đồng/trụ

350.000

260.000

170.000

120.000

50.000

1.600 trụ/ha

35

Quách (triệu tử)

đồng/cây

220.000

200.000

150.000

100.000

50.000

200 cây/ha

36

Lekima

đồng/cây

220.000

160.000

90.000

60.000

30.000

500 cây/ha

37

Chuối

đồng/bụi

300.000

150.000

20.000

 

 

3.000 bụi/ha

38

Đu đủ

đồng/cây

200.000

150.000

25.000

 

 

2.000 cây/ha

39

Cau ăn trái

đồng/cây

140.000

90.000

40.000

 

 

2.500 cây/ha

40

Dây gùi tây (chanh dây), dây gấc

đồng/gốc

180.000

90.000

50.000

 

 

400 gốc/ha

41

Khóm (thơm, dứa)

đồng/m²

12.000

8.000

5.000

 

 

 

 

Ghi chú:

* STT 01 – 36:

+ Loại A: Cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, năng suất ổn định

+ Loại B: Cây tốt, ít trái, tán nhỏ.

+ Loại C: Cây sắp có trái.

+ Loại D: Cây già lão, năng suất thấp.

+ Loại E: Cây con; cây mới trồng dưới 01 năm.

* STT 37: Chuối:

+ Loại A: Có buồng, từ 03 cây/bụi trở lên

+ Loại B: Dưới 3 cây

+ Loại C: Mới trồng

* STT 38 – 41: Đu đủ, khóm, dây gùi tây (chanh dây), gấc, cau ăn trái:

+ Loại A: Đã có trái

+ Loại B: Sắp có trái

+ Loại C: Mới trồng

2. Cây lấy gỗ, lá:

a) Trồng tập trung:

STT

Loại cây

Đơn giá

(đồng/m²)

Mật độ tối thiểu

(cây/ha)

 

Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng, tràm cừ, Tràm Úc các loại:

 

– Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 2.000 cây/ha.

– Tràm cừ, Tràm Úc các loại: 22.000cây/ha.

1

Dưới 01 mùa (Dưới 01 năm tuổi)

2.000

2

01 mùa (01 năm tuổi)

4.000

3

02 mùa (02 năm tuổi)

6.000

4

03 mùa (03 năm tuổi)

8.000

5

04 mùa (04 năm tuổi)

12.000

6

05 mùa (05 năm tuổi)

14.000

7

06 mùa (06 năm tuổi)

15.000

8

07 mùa (07 năm tuổi) trở lên

16.000

b) Trồng phân tán:

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Mật độ tối đa

(cây/ha)

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

Loại E

 

1

Gõ, Cẩm lai, Giáng Hương, Sưa, gió bầu

đồng/cây

1.000.000

600.000

200.000

120.000

80.000

 

2

Sao, dầu, xà cừ, lim, vên vên, chò,  huỳnh đường, trai, me tây, mủ trôm

đồng/cây

800.000

400.000

160.000

100.000

50.000

400

3

Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), gừa, keo tai tượng, vông, sung, xoan, điệp, bàng, gòn, tràm cừ, tràm Úc, sầu đâu, bồ đề, mù u, đước, cây xanh, bằng lăng

đồng/cây

80.000

40.000

16.000

8.000

6.000

– Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 4.000

-Tràm cừ: 30.000

– Đước: 10.000

– Các cây còn lại: 2.000

4

Gáo, ôsaka

đồng/cây

200.000

100.000

50.000

20.000

10.000

 

5

Trâm

đồng/cây

300.000

200.000

100.000

60.000

20.000

400

6

Cao su

đồng/cây

400.000

350.000

250.000

150.000

70.000

555

7

Tre Điềm trúc, Lục trúc (tre lấy măng)

đồng/bụi

1.500.000

1.170.000

720.000

360.000

45.000

2.500 bụi/ha

8

Tre, trải, tầm vong, trúc, trúc lục bình

đồng/bụi

360.000

225.000

180.000

90.000

50.000

2.500 bụi/ha

9

Lá dừa nước

đồng/m²

10.000

 

 

Ghi chú: Phân loại cây lấy gỗ, lá: Từ STT 1 – 4:

+ Loại A: đường kính gốc từ 20 cm trở lên.

+ Loại B: đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm.

+ Loại C: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm.

+ Loại D: đường kính gốc từ 2 cm dưới 10 cm.

+ Loại E: đường kính gốc dưới 2 cm.

STT 5:

+ Loại A: đường kính gốc từ 30 cm trở lên.

+ Loại B: đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm.

+ Loại C: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm.

+ Loại D: đường kính gốc từ 5cm dưới 10cm.

+ Loại E: đường kính gốc dưới 5cm.

STT 6:

+ Loại A: Từ 15 năm tuổi trở lên.

+ Loại B: Từ 10 năm tuổi – dưới 15 năm tuổi.

+ Loại C: Từ 5 năm tuổi – dưới 10 năm tuổi.

+ Loại D: Từ 1 năm tuổi – dưới 5 năm tuổi.

+ Loại E: Mới trồng – dưới 1 năm tuổi.

STT 7:

+ Loại A: Từ 4 năm tuổi trở lên.

+ Loại B: Từ 3 năm tuổi – dưới 4 năm tuổi.

+ Loại C: Từ 2 năm tuổi – dưới 3 năm tuổi.

+ Loại D: Từ 1 năm tuổi – dưới 2 năm tuổi.

+ Loại E: Mới trồng – dưới 1 năm tuổi.

STT 8:

+ Loại A: Từ 50 cây/bụi trở lên.

+ Loại B: Từ 30 cây – dưới 50 cây/bụi.

+ Loại C: Từ 10 cây – dưới 30 cây/bụi.

+ Loại D: Từ 3 cây – dưới 10 cây/bụi.

+ Loại E: Từ 1 đến dưới 3 cây/bụi.

II. CÂY KIỂNG: Cây trồng dưới đất được bồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di chuyển theo đơn giá như sau (cây kiểng nguyên liệu, chưa uốn sửa, tạo dáng):

STT

Loại cây

Đơn vị

tính

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

Loại E

Mật độ

1

Mai vàng, mai tứ quí

đồng/cây

560.000

280.000

140.000

60.000

25.000

Không quá 10.000 cây/ha

2

Kim quýt, linh sam, nguyệt quế

đồng/cây

620.000

300.000

150.000

65.000

28.000

3

Mai chiếu thủy

đồng/cây

370.000

190.000

100.000

35.000

17.000

4

Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào, bông giấy, dương kiểng, gừa kiểng, cơm nguội, mẫu đơn, cần thăng, tùng, hoàng hậu…

đồng/cây

120.000

90.000

55.000

22.000

 

5

Dừa kiểng, trúc kiểng

đồng/bụi

190.000

100.000

50.000

20.000

 

6

Thiên tuế

đồng/cây

600.000

300.000

150.000

70.000

25.000

7

Cây cau vua (cau bụng)

đồng/cây

1.000.000

700.000

400.000

100.000

30.000

2.500 cây/ha

8

Hàng rào bằng cây trồng các loại:

+ Không cắt tỉa: 200.000 đồng/m dài.

+ Có cắt tỉa: 400.000 đồng/m dài.

9

Các loại bông trồng tập trung (huệ, vạn thọ, cúc, sống đời…):  50.000 đồng/m².

 

Ghi chú:

* STT 1-4:

+ Loại A: đường kính gốc từ 10cm trở lên.

+ Loại B: đường kính gốc từ 8cm đến dưới 10cm.

+ Loại C: đường kính gốc từ 4cm đến dưới 8cm.

+ Loại D: đường kính gốc từ 2cm đến dưới 4cm.

+ Loại E: đường kính gốc dưới 2cm.

 

* STT 5: Dừa kiểng, trúc kiểng:

+ Loại A: Cây có đường kính bụi từ 70cm trở lên.

+ Loại B: Cây có đường kính bụi từ 50cm đến dưới 70cm.

+ Loại C: Cây có đường kính bụi từ 30cm đến dưới 50cm.

+ Loại D: Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 30cm.

 

* STT 6: Cây Thiên tuế:

+ Loại A: đường kính gốc từ 25cm trở lên.

+ Loại B: đường kính gốc từ 20cm đến dưới 25cm.

+ Loại C: đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm.

+ Loại D: đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm.

+ Loại E: đường kính gốc từ 8cm đến dưới 10cm.

 

* STT 7: Cây cau vua (cau bụng):

+ Loại A: Cây có đường kính gốc từ 40cm trở lên.

+ Loại B: Cây có đường kính gốc từ 30cm đến dưới 40cm.

+ Loại C: Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm.

+ Loại D: Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm.

+ Loại E: Cây có đường kính gốc dưới 10cm.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18./2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh Long An)

 

STT

Loại thủy sản

Mật độ

(con/m²)

Đơn giá con giống bình quân (đồng/ con)

Hệ số thức ăn (FCR)

Đơn giá thức ăn bình quân (đồng/kg)

Tỷ lệ sống (%)

Thời gian nuôi (tháng)

Cỡ thu hoạch (kg/con)

Năng suất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Hình thức nuôi: Thâm canh, bán thâm canh

1

Cá tra

30

Đơn giá tại thời điểm bồi thường

1,7

Đơn giá tại thời điểm bồi thường

80

8

1

240 tấn/ha

2

Cá lóc

10 con/m² (nuôi ao) hoặc 130 con/m(nuôi vèo)

1,5

70

4

0,5-1

Nuôi ao: 5-7 kg/m².

Nuôi vèo: 50-90 kg/m3.

3

Cá sặc rằn

20

4

70

8

0,07

10 tấn/ha

4

Cá rô

40

2

70

4

0,08

30 tấn/ha

5

Cá trê

30

1,4

70

4

0,25

3,15-5,25 kg/m²

II

Hình thức nuôi: Quảng canh, quảng canh cải tiến

6

Cá tai tượng

8

Đơn giá tại thời điểm bồi thường

1,8

Đơn giá tại thời điểm bồi thường

65

1,5

0,8

3,5-7 kg/m²

7

Cá bống tượng

2

8

70

10

0,4

5 tấn/ha

8

Cá rô phi, điêu hồng, cá mùi

4

1,8

70

7

0,5

14 tấn/ha

9

Nuôi ghép đối tượng chính cá tra >= 50% (ghép nuôi cá điêu hồng, cá mùi,…)

3

1,7

80

8

1

12 tấn/ha

III

Thủy đặc sản

10

Tôm thẻ

80

Đơn giá tại thời điểm bồi thường

1,2

Đơn giá tại thời điểm bồi thường

80

3

0,02

12 tấn/ha

11

Tôm sú

25

1,5

70

4

0,03

5 tấn/ha

12

Lươn

60

4

80

10

0,3

14kg/m²

13

Baba

2

10

70

1,5

1,2

16 tấn/ha

14

Ếch

80

1,8

75

4

0,2

12 kg/m²

15

Tôm càng xanh

10

2,2

50

6

0,03

1,5 tấn/ha

Quyết định 18/2019/QĐ-UBND Long An về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi tỉnh Long An được cập nhật chi tiết, đầy đủ nhất. elead.com.vn luôn đồng hành cùng bạn, chia sẻ những thông tin pháp luật hay, mời quý độc giả tham khảo nhé.

Nông Nghiệp - Tags: